Thực đơn
Nhiệt_độ_Curie Nhiệt độ Curie trong các chất sắt từNhiệt độ Curie trong các chất sắt từ là nhiệt độ chuyển pha sắt từ - thuận từ. Ở dưới nhiệt độ Curie, vật liệu mang tính chất sắt từ, ở trên T C {\displaystyle T_{C}} , chất sẽ bị mất tính sắt từ và trở thành thuận từ.Nhiệt độ Curie sắt từ tỉ lệ với số phối vị (số lân cận gần nhất), tích phân trao đổi của chất theo công thức:
T C = Z . E e x 2 k B {\displaystyle T_{C}={\frac {Z.E_{ex}}{2k_{B}}}}
với Z {\displaystyle Z} là số lân cận gần nhất, E e x {\displaystyle E_{ex}} là năng lượng tích phân trao đổi, k B {\displaystyle k_{B}} là hằng số Boltzmann.Ở trên nhiệt độ Curie, độ cảm từ của chất biến thiên theo nhiệt độ tuân theo định luật Curie:
χ = C T − T C {\displaystyle \chi ={\frac {C}{T-T_{C}}}}
Chuyển pha tại nhiệt độ Curie là chuyển pha loại 2, tức là chuyển pha không có sự thay đổi về cấu trúc.
Chất | T C {\displaystyle T_{C}} (K) |
---|---|
Co | 1388 |
Fe | 1043 |
FeOFe2O3* | 858 |
NiOFe2O3* | 858 |
CuOFe2O3* | 728 |
MgOFe2O3* | 713 |
MnBi | 630 |
Ni | 627 |
MnSb | 587 |
MnOFe2O3* | 573 |
Y3Fe5O12* | 560 |
CrO2 | 386 |
MnAs | 318 |
Gd | 292 |
Dy | 88 |
EuO | 69 |
Thực đơn
Nhiệt_độ_Curie Nhiệt độ Curie trong các chất sắt từLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Nhiệt_độ_Curie